Hệ thống Tiên Thuật
- Ninja có dấu ấn Tiên Thuật thì sẽ được nâng cấp tính năng.
- Nhẫn Giả sở hữu 6 Ninja đạt điều kiện E5 mới được nâng cấp tính năng Tiên Thuật.
- Ninja phải cần đạt cấp tối đa ở 3 điểm rèn ruyện mới có thể đột phá được cấp độ Tiên Thuật.
- Sở hữu 6 Ninja đã đột phá Tiên Thuật ở cấp độ Thấp mới có thể đột phá lên Tiên Thuật bậc cao hơn.
Danh sách thông tin Ninja được cập nhật Tiên Thuật
Tên Tướng |
Tên Kỹ năng |
Chi tiết kỹ năng |
Jiraiya (Hệ: Hỏa)
|
Hỏa Độn Viêm Đạn |
Gây sát thương (100% Công) cho toàn bộ địch và thiêu đốt chúng (250% Công) trong 5 lượt. Mỗi mục tiêu có 75% bị Sợ Hãi trong 2 lượt. (Sợ Hãi: Cuối lượt giảm 50 Nộ, không cộng dồn). |
Chế Độ Hiền Nhân |
Tăng 25% Công, 60% Máu và 25% Sát thương kỹ năng. |
|
Rasengan |
Khi bắt đầu trận đấu có 80% cơ hội gây Sợ Hãi cho 3 địch ngẫu nhiên 2 lượt. |
|
Tu Luyện Tiên Thuật |
Cuối mỗi lượt mỗi kẻ địch có 80% xác suất bị thiêu đốt (100% Công) trong 5 lượt. Với mỗi kẻ địch đang bị thiêu đốt sẽ tăng bản thân (8% Công) và 8% Sát thương kỹ năng trong 5 lượt (Kẻ địch bị nhiều hiệu ứng đốt tính là 1). |
|
Naruto Tiên Nhân (Hệ: Phong)
|
Rasengan Shuriken |
Gây sát thương (250% Công) 4 địch ngẫu nhiên. Nếu mục tiêu có máu cao hơn sẽ gây choáng 2 lượt. Nếu mục tiêu có máu thấp hơn gây thêm sát thương (260% Công). Tăng bản thân 100% Sát thương Chuẩn trong 3 lượt. |
Đa Trùng Ảnh Phân Thân |
Tăng bản thân 75 Tốc độ, 30% Chí mạng, 30% Giảm sát thương và 100% Khoáng Hóa Đá. Đòn đánh chí mạng hồi máu bản thân bằng 35% Sát thương. |
|
Rasengan Liên Đạn |
Đòn đánh thường tấn công 2 địch ngẫu nhiên gây sát thương (300% Công), có 55% Gây choáng mục tiêu 2 lượt. |
|
Chế Độ Tiên Nhân |
Khi có kẻ địch chết, xóa toàn bộ hiệu ứng xấu, tăng bản thân 100 Tốc độ, 100% Sát thương Chuẩn trong 5 lượt, hồi 100 Nộ. |
|
Chojuro (Hệ: Thủy)
|
Hiramekarei Giải Phóng |
Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây sát thương ngẫu nhiên (165%, 225%, 285%, 345% Công) đồng thời có (100%, 80%, 60%, 40%) cơ hội choáng mục tiêu trong 2 lượt (Tỉ lệ choáng: Địch chịu sát thương thấp thì tỷ lệ bị choáng cao và ngược lại). Nếu mục tiêu bị choáng, sát thương tạo ra tăng gấp đôi. |
Hiramekarei Quang Cầu |
Tăng bản thân 35% Công, 35% Máu, 20% Miễn Chống. |
|
Hiramekarei Liệt Cốt |
Bất cứ khi nào có kỹ năng Nộ được sử dụng (Bao gồm cả 2 phe), bản thân tăng 25% Xuyên Thủ trong 3 lượt, hồi 10 điểm Nộ và tấn công 1 mục tiêu ngẫu nhiên đội địch gây sát thương 315%, đồng thời có 45% cơ hội gây choáng 2 lượt cho mục tiêu. Nếu mục tiêu bị choáng, sát thương tạo ra tăng gấp đôi. |
|
Bình Diệp Đao |
Khi máu dưới 50%, tăng bản thân 20% Công, 50% Giảm sát thương trong 5 lượt và xóa hết hiệu ứng xấu. (Chỉ kích hoạt 1 lần). |
|
Yagura (Hệ: Thủy)
|
Biển Động |
Gây sát thương 215% Công, có 65% Gây đóng băng trong 2 vòng cho tất cả kẻ địch. Tăng 100 Nộ cho bản thân. |
Thủy Cầu |
Tăng 40% Công, 25% Máu và 25% Xuyên Thủ, 50 Tốc độ. |
|
San Hô |
Nhận sát thương từ Nộ hoặc đòn đánh thường sẽ giảm (15% Công) kẻ địch đó và tự tăng bản thân (20% Công) và 50 Tốc độ trong 3 lượt. |
|
Gương Thủy Tinh |
Tăng 200% Sát thương với các mục tiêu đang bị đóng băng |
|
Hidan (Hệ: Âm Dương)
|
Nghi Thức Nguyền Rủa |
Gây sát thương (255% Công) 3 kẻ địch ít máu nhất. Tạo Thuật Nguyền Rủa lên bản thân trong 3 lượt (Thuật Nguyền Rủa: Khi bị tấn công bằng đòn thường và Nộ sẽ gây 150% Sát thương vừa nhận vào 2 kẻ địch ít máu nhất, sát thương tối đa bằng 1500% Công bản thân. Thuật Nguyền Rủa không cộng dồn). |
Khúc Cầu Hồn |
Tăng 40% Máu, 45 Tốc độ, 20% Giảm sát thương, 50 Nộ. |
|
Tam Nguyệt Liêm |
Khi nhận sát thương từ đòn Nộ và đánh thường, hồi bản thân 10% Máu tối đa. |
|
Sự Trừng Phạt |
Đầu mỗi hiệp đấu, tăng bản thân 15% Giảm sát thương, 15% Thủ duy trì 3 lượt. |
Hình ảnh Tiên Thuật Ninja Đợt 2